Thời gian gần đây mình thấy nhiều anh em phản ảnh dùng nhiều loại thuốc nhưng không chữa khỏi được bệnh hen của gà. Ví dụ như anh em đã dùng các loại thuốc như Tylosin + Flophenicol, Flophenicol + Doxycycline hoặc Doxycylin + Tylosin hoặc Gentamycin+Tylosin nhưng không hiệu quả. Thực ra các bệnh trên đường hô hấp ở gà có biểu hiện tương đối giống nhau, để chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị hiệu quả thì anh em nên đọc kỹ bài viết này.
Cách đây vài ngày có một anh ở TP.HCM có gọi điện hỏi mua thuốc gà, sau khi mình hỏi thì anh có nói: “Gà em có biểu hiện của bệnh hen, phân xanh phân trắng nhưng sau khi em tiêm kháng sinh vào thì gà chết luôn sau mấy tiếng.”
**Đối với trường hợp của anh rất có thể gà bị nhiễm bệnh do virus, mà điều tối kỵ khi chữa bệnh của gà do nhiễm virus là không được dùng kháng sinh. Điều quan trọng nhất là làm vắc-xin cho gà theo khuyến cáo của bác sỹ thú y.
Anh em hãy xem và đối chiếu những triệu chứng & bệnh tích theo mẫu bên dưới để biết chính xác gà của mình đang mắc bệnh gì, từ đó mới có thuốc điều trị thích hợp cho từng bệnh trên đường hô hấp ở gà.
Bệnh | Căn bệnh | Cơ quan |
Cúm | Orthomyxoviridae | Septicemia, Hô hấp + Sinh sản + Tiết niệu + Tiêu hóa + Thần kinh + Hệ thống tim mạch. |
Newcastle | Paramyxoviridae | Hô hấp + Tiêu hóa + Thần kinh |
IB | Coronaviridae | Hô Hấp + Tiết niệu + Sinh sản |
ILT | Herpesviridae | Hô hấp |
SHS | Metapneumovirus | Hô hấp + Sinh sản |
CRD | Mycoplasma gallisepticum | Hô hấp + Khớp |
ORT | Ornithobacterium | Hô Hấp |
Coryza | Avibacterium paragallinarum | Hô hấp |
Tụ huyết trùng | Pasteurella multocida | Septicemia, Hô hấp + Tiêu hóa |
Nấm phổi | Aspergillus fumigatus | Hô hấp + nhiều cơ quan. |
Đặc điểm dịch tễ & phân biệt triệu chứng quan trọng
Bệnh | Đặc điểm dịch tễ và các triệu chứng quan trọng |
Cúm | Tỷ lệ bệnh và chết cao, bệnh tiến triển nhanh, thể bệnh cấp tính. Mặt, mào, tích, da xanh tím; xuất huyết lớp sừng chân; biểu hiện hô hấp; triệu chứng thần kinh, tiêu chảy. |
Newcastle | Tỷ lệ bệnh và chết cao, thể bệnh cấp tính; tiêu chảy phân xanh; triệu chứng hô hấp và thần kinh |
IB | Tỷ lệ bệnh và chết cao; thể bệnh cấp tính; tiêu chảy phân trắng; triệu chứng hô hấp; sản lượng trứng giảm nghiêm trọng, chất lượng trứng bị ảnh hưởng, trứng mỏng vỏ, méo |
ILT | Tỷ lệ bệnh và chết cao; thể bệnh cấp tính; triệu chứng hô hấp nghiêm trọng; có máu trên đường hô hấp, mũi và nền chuồng |
SHS | Tỷ lệ bệnh cao; tỷ lệ chết thấp; thể bệnh cấp tính; thở khó; chảy nước mắt, mũi sưng phù dưới da đầu, giảm sản lượng trứng nghiêm trọng. |
CRD | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết thấp; tiến trình bệnh dài, thể bệnh mạn tính; triệu chứng hô hấp. Sưng mặt, viêm kết mạc; viêm khớp |
ORT | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết cao; thể bệnh cấp tính; thở khó, ngáp, chảy nước mắt, mũi, sưng đầu. |
Coryza | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết thấp; thể bệnh cấp tính; Sưng phù mặt, mào tích; viêm kết mạc mắt; chảy nước mắt, mũi rất nhiều. |
Tụ huyết trùng | Thể bệnh cấp tính, chết đột ngột, Mào tích xanh tím, tiêu chảy phân xanh. |
Nấm phổi | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết cao; thể bệnh cấp tính; thở khó, ngáp, biểu hiện thần kinh, tiêu chảy. |
Đặc điểm bệnh tích
Bệnh | Bệnh tích |
Cúm | Xuất huyết các cơ quan nội tạng, mô liên kết và các tổ chức chống đỡ của cơ thể; Hoại tử các cơ quan nội tạng; viêm phù phổi |
Newcastle | Xuất huyết, hoại tử các mảng lympho trên ruột và ngã 3 van hồi manh tràng; xuất huyết trên đỉnh các tuyến của dạ dày tuyến; xuất huyết trực tràng, lỗ huyệt; viêm, xuất huyết cơ quan hô hấp. |
IB | Viêm, xuất huyết cơ quan hô hấp; viêm thận kẽ; trứng dị hình, lòng trắng mất tính nhớt, lòng đỏ đứt dây treo. |
ILT | Viêm kết mạc mắt, xuất huyết, chảy máu khí quản; tụ máu + chất nhày + mô hoại tử |
SHS | Phù dưới da đầu, cổ và yếm. Viêm xoang mặt. Tổn thương đường hô hấp trên. Vỏ trứng mềm, trứng không vỏ, buồng trứng, ống dẫn trứng thoái hóa, albumin đặc, lòng đỏ cứng. Viêm phúc mạc. |
CRD | Viêm kết mạc mắt, xoang mặt, viêm phổi, màng phổi và túi khí; viêm khớp |
ORT | Viêm kết mạc mắt, viêm xoang mặt, xoang mũi;viêm phổi – màng phổi, túi khí, tích casein trong ống dẫn khí. |
Coryza | Viêm kết mạc mắt, viêm xoang mặt, xoang mũi; tích casein trong xoang mặt |
Tụ huyết trùng | Xuất huyết các cơ quan nội tạng, mô liên kết các tổ chức chống đỡ của cơ thể. Tích nước xoang bao tim; hoại tử điểm gan, xuất huyết tá tràng. |
Nấm phổi | U nấm ở phổi, túi khí và các cơ quan nội tạng. |
Xử lý với bệnh do Virus (không dùng kháng sinh): Làm vắc-xin theo khuyến cáo của bác sỹ thú y.
Với bệnh Newcastle có thể sử dụng kháng thể Newcastle sau 1 tuần làm lại vắc-xin hoặc sử dụng vắc-xin để dập dịch với liều gấp 2.
Xử lý bệnh do Nấm phổi bằng: Nystatin, Myscotatin, đồng Sulfat…
Kết hợp giải độc gan: Hepatol, Sorbitol…
Tăng cường trợ sức trợ lực: Gluco + C.
Nguồn: channuoi.vn